Thông báo Lịch nghỉ Tết 2023
Bộ Nội vụ vừa thống nhất đề xuất nghỉ lễ Lunar New Year năm 2023 là 7 ngày. Proposal này được đưa ra bởi Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội. Về Tet holiday 2023, Bộ LĐTBXH trước đó đã đề xuất 2 phương án, một là kéo dài 7 ngày và cái còn lại là 9 ngày.

Bộ Nội vụ vừa thống nhất đề xuất nghỉ lễ Tết Nguyên đán năm 2023 là 7 ngày. Đề xuất này được đưa ra bởi Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội. Về kỳ nghỉ Tết 2023, Bộ LĐTBXH trước đó đã đề xuất 2 phương án, một là kéo dài 7 ngày và cái còn lại là 9 ngày. Cân nhắc giữa 2 lựa chọn, Bộ đã chọn thực hiện kế hoạch 7 ngày. Theo Bộ, thời gian nghỉ lễ này là tối ưu để vừa nghỉ ngơi, vừa duy trì được hiệu quả làm việc.
The Ministry of Home Affairs has agreed to a proposal for a seven-day Lunar New Year holiday in 2023. The proposal was made by the Ministry of Labour, Invalids and Social Affairs (MOLISA). For the Tet holiday in 2023, MOLISA had earlier suggested two options, one lasting seven days and the other nine. Weighing between 2 options, the ministry opted to carry out the seven-day plan. According to the ministry, this holiday's length is optimal for both taking a break and remaining working efficiency.
Tết Nguyên đán
noun. Lunar New Year
[ ˈlunər nju jɪr ]
Tết vào đầu năm âm lịch.
Ví dụ:
Bộ Nội vụ vừa thống nhất đề xuất nghỉ lễ Tết Nguyên đán năm 2023 là 7 ngày.
= The Ministry of Home Affairs has agreed to a proposal for a seven-day Lunar New Year holiday in 2023.
đề xuất
noun. proposal
[ prəˈpoʊzəl ]
Nêu ra, đưa ra hướng giải quyết để cùng xem xét, quyết định.
Ví dụ:
Đề xuất này được đưa ra bởi Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
= The proposal was made by the Ministry of Labour, Invalids and Social Affairs.
kỳ nghỉ Tết
noun. Tet holiday
[ tɛt ˈhɑlɪˌdeɪ ]
Khoảng thời gian nghỉ ngơi vào dịp Tết.
Ví dụ:
Về kỳ nghỉ Tết 2023, Bộ trước đó đã đề xuất 2 phương án.
= For the Tet holiday in 2023, MOLISA had earlier suggested two options.
thực hiện
phrasal verb. carry out
[ ˈkɛri aʊt ]
Làm theo trình tự, phép tắc nhất định.
Ví dụ:
Bộ đã chọn thực hiện kế hoạch 7 ngày.
= The ministry opted to carry out the seven-day plan.
nghỉ ngơi
idiom. take a break
[ teɪk ə breɪk ]
Nghỉ để hồi phục sức khoẻ.
Ví dụ:
Thời gian nghỉ lễ này là tối ưu để vừa nghỉ ngơi, vừa duy trì được hiệu quả làm việc.
= This holiday's length is optimal for both taking a break and remaining working efficiency.
Theo kế hoạch, cán bộ công chức sẽ bắt đầu nghỉ Tết Nguyên đán 2023 từ ngày 20/1 và kết thúc vào ngày 26/1. Người sử dụng lao động của doanh nghiệp phải xác định thời gian nghỉ Tết cho người lao động. Họ phải thông báo cho nhân viên của mình về kế hoạch ít nhất 30 ngày trước kỳ nghỉ. Nhìn chung, mục tiêu là đảm bảo cân đối thời gian nghỉ trước và sau Tết Nguyên đán.
According to the plan, officials would begin their 2023 Tet break on January 20 and end it on January 26. Employers of enterprises must determine the length of the Tet holiday for their employees. They must inform their staff at least 30 days prior to the holiday. Overall, the goal is to ensure a balance in time off before and after Lunar New Year’s Day.
cán bộ công chức
noun. official
[ əˈfɪʃəl ]
Người làm việc trong cơ quan, đoàn thể.
Ví dụ:
Cán bộ công chức sẽ bắt đầu nghỉ Tết Nguyên đán 2023 từ ngày 20/1 và kết thúc vào ngày 26/1.
= Officials would begin their 2023 Tet break on January 20 and end it on January 26.
người sử dụng lao động
noun. employer
[ ɛmˈplɔɪər ]
Cá nhân hay tổ chức có thuê mướn người lao động.
Ví dụ:
Người sử dụng lao động của doanh nghiệp phải xác định thời gian nghỉ Tết.
= Employers of enterprises must determine the length of the Tet holiday .
nhân viên
noun. staff
[ stæf ]
Người làm việc trong một cơ quan, tổ chức.
Ví dụ:
Họ phải thông báo cho nhân viên của mình ít nhất 30 ngày trước kỳ nghỉ.
= They must inform their staff at least 30 days prior to the holiday.
thời gian nghỉ
noun. time off
[ taɪm ɔf ]
Lúc mà người lao động không phải thực hiện nghĩa vụ lao động,
Ví dụ:
Mục tiêu là đảm bảo cân đối thời gian nghỉ.
= The goal is to ensure a balance in time off.
Tết được coi là lễ hội và ngày lễ quan trọng nhất ở Việt Nam. Tết được đánh dấu vào đêm trăng non đầu tiên của tháng Giêng âm lịch. Các ngày được đánh dấu cụ thể là ngày nghỉ chung dựa trên cách các ngày rơi vào cuối tuần. Một trong những khía cạnh quan trọng nhất của lễ đón Tết là cơ hội để vượt qua những vấn đề trong quá khứ.
Tet is considered as the most significant festival and public holiday in Vietnam. Tet is marked on the first night of the new moon in the first lunar month. Days are specifically marked as public holidays based on how the dates fall over a weekend. One of the most important aspects of Tet is the chance to move on from past issues.
lễ hội
noun. festival
[ ˈfɛstɪvəl ]
Cuộc vui chung có tổ chức, hoạt động lễ nghi mang tính truyền thống.
Ví dụ:
Tết được coi là lễ hội và ngày lễ quan trọng nhất ở Việt Nam.
= Tet is considered as the most significant festival and public holiday in Vietnam.
trăng non
noun. new moon
[ nju mun ]
Trăng vào những đêm đầu tháng âm lịch.
Ví dụ:
Tết được đánh dấu vào đêm trăng non đầu tiên của tháng Giêng âm lịch.
= Tet is marked on the first night of the new moon in the first lunar month.
ngày nghỉ chung
noun. public holiday
[ ˈpʌblɪk ˈhɑlɪˌdeɪ ]
Ngày nghỉ dành cho tất cả mọi người.
Ví dụ:
Các ngày được đánh dấu cụ thể là ngày nghỉ chung dựa trên cách các ngày rơi vào cuối tuần.
= Days are specifically marked as public holidays based on how the dates fall over a weekend.
vượt qua
phrasal verb. move on
[ muv ɔn ]
Giải quyết được khó khăn, hoàn thành nhiệm vụ.
Ví dụ:
Một trong những khía cạnh của lễ đón Tết là cơ hội để vượt qua những vấn đề trong quá khứ.
= One of the aspects of Tet is the chance to move on from past issues.
Vào thời điểm này trong năm, mọi người sẽ mua thêm quần áo mới bên cạnh việc dọn dẹp nhà cửa. Một trong những truyền thống phổ biến trong dịp Tết bao gồm đoàn tụ gia đình. Trẻ em có thể nhận tiền lì xì và cầu chúc cho người lớn tuổi.
Trong dịp Tết, các thành phố sẽ trở nên kém nhộn nhịp hơn khi nhiều người trở về quê hương của họ. Nhiều nơi cũng sẽ tạm thời đóng cửa, khiến người nước ngoài khó mà du lịch vào thời điểm này.
At this time of year, people will buy more new clothes in addition to tidying their houses. One of the popular traditions during Tet includes family reunion. Children can receive lucky money and make wishes for the elderly. During Tet, the cities will become less bustling as many head back to their hometowns. Many places will also temporarily close, making it hard for foreigners travelling during this time.
dọn dẹp
verb. tidy
[ ˈtaɪdi ]
Sắp xếp lại cho gọn gàng, sạch sẽ.
Ví dụ:
Mọi người sẽ mua thêm quần áo mới bên cạnh việc dọn dẹp nhà cửa.
= People will buy more new clothes in addition to tidying their houses.
đoàn tụ gia đình
noun. family reunion
[ ˈfæməli riˈunjən ]
Người nhà sum họp lại với nhau.
Ví dụ:
Một trong những truyền thống phổ biến trong dịp Tết bao gồm đoàn tụ gia đình.
= One of the popular traditions during Tet includes family reunion.
tiền lì xì
noun. lucky money
[ ˈlʌki ˈmʌni ]
Tiền mừng tuổi, thường cho trẻ em.
Ví dụ:
Trẻ em có thể nhận tiền lì xì và cầu chúc cho người lớn tuổi.
= Children can receive lucky money and make wishes for the elderly.
nhộn nhịp
adjective. bustling
[ ˈbʌsəlɪŋ ]
Không khí đông vui, tấp nập.
Ví dụ:
Các thành phố sẽ trở nên kém nhộn nhịp hơn khi nhiều người về quê.
= The cities will become less bustling as many head back to hometowns.
đóng cửa
verb. close
[ kləʊs ]
Ngăn cản, không cho quan hệ về kinh tế, xã hội với bên ngoài.
Ví dụ:
Nhiều nơi cũng sẽ tạm thời đóng cửa.
= Many places will also temporarily close.
Thông báo Lịch nghỉ Tết 2023
Theo kế hoạch, officials sẽ bắt đầu nghỉ Tết Nguyên đán 2023 từ ngày 20/1 và kết thúc vào ngày 26/1. Employer của doanh nghiệp phải xác định thời gian nghỉ Tết cho người lao động. Họ phải thông báo cho staff của mình về kế hoạch ít nhất 30 ngày trước kỳ nghỉ. Nhìn chung, mục tiêu là đảm bảo cân đối time off trước và sau Tết Nguyên đán.
Tết được coi là festival và ngày lễ quan trọng nhất ở Việt Nam. Tết được đánh dấu vào đêm new moon đầu tiên của tháng Giêng âm lịch. Các ngày được đánh dấu cụ thể là public holiday dựa trên cách các ngày rơi vào cuối tuần. Một trong những khía cạnh quan trọng nhất của lễ đón Tết là cơ hội để move on những vấn đề trong quá khứ.
Vào thời điểm này trong năm, mọi người sẽ mua thêm quần áo mới bên cạnh việc tidy nhà cửa. Một trong những truyền thống phổ biến trong dịp Tết bao gồm family reunion. Trẻ em có thể nhận lucky money và cầu chúc cho người lớn tuổi. Trong dịp Tết, các thành phố sẽ trở nên kém bustling hơn khi nhiều người trở về quê hương của họ. Nhiều nơi cũng sẽ tạm thời close, khiến người nước ngoài khó mà du lịch vào thời điểm này.