Nữ thủ tướng New Zealand từ chức

Jacinda Ardern, thủ tướng của New Zealand, gần đây đã tuyên bố resignation. Mọi người gần như jump out of their skin sau khi nghe tin sốc. Trước đó, bà đã được xác nhận là ứng cử viên cho general election vào tháng 10 sắp tới.

Nữ thủ tướng New Zealand từ chức
💡
Click vào từng thẻ từ vựng trong bài để xem chi tiết

Jacinda Ardern, thủ tướng của New Zealand, gần đây đã tuyên bố từ chức. Mọi người gần như giật nảy mình sau khi nghe tin sốc. Trước đó, bà đã được xác nhận là ứng cử viên cho cuộc tổng tuyển cử vào tháng 10 sắp tới.

Jacinda Ardern, the prime minister of New Zealand, recently announced her resignation. Everyone almost jumped out of their skin after hearing the shocking news. Previously, she was confirmed as a candidate for the upcoming general election in October.

từ chức

noun. resignation
[ ˌrɛzɪɡˈneɪʃən ]

Xin thôi không giữ chức vụ hiện đang giữ.

Ví dụ:

Jacinda Ardern, thủ tướng của New Zealand, gần đây đã tuyên bố từ chức.
= Jacinda Ardern, the prime minister of New Zealand, recently announced her resignation.

giật nảy mình (vì bất ngờ)

idiom. jump out of one’s skin
[ ʤʌmp aʊt əv wʌnz skɪn ]

Giật nẩy người lên, do thần kinh bị tác động một cách đột ngột.

Ví dụ:

Mọi người gần như giật nảy mình sau khi nghe tin sốc.
= Everyone almost jumped out of their skin after hearing the shocking news.

cuộc tổng tuyển cử

noun. general election
[ ˈʤɛnərəl ɪˈlɛkʃən ]

Cuộc bầu cử trong đó tất cả hoặc hầu hết các thành viên của đoàn thể chính trị tham gia.

Ví dụ:

Trước đó, bà đã được xác nhận là ứng cử viên cho cuộc tổng tuyển cử vào tháng 10 sắp tới.
= Previously, she was confirmed as a candidate for the upcoming general election in October.

ardern-reuters-jpeg-1674118361-5611-1674119427
Trong một cuộc họp báo, bà Ardern cho biết nhiệm kỳ của bà sẽ kết thúc vào ngày 7/2. Ardern cũng chia sẻ rằng lý do bà rời đi là do tình trạng kiệt sức. Khi Ardern được bầu làm thủ tướng năm 2017 ở tuổi 37, bà trở thành nữ nguyên thủ quốc gia trẻ nhất thế giới. Trong nhiệm kỳ của mình, Ardern đã làm việc chăm chỉ để quản lý New Zealand.

In a press conference, Ardern said that her term will end by February 7. Ardern also shared that the reason for her leaving was due to burnout. When Ardern was elected prime minister in 2017 at the age of 37, she became the world's youngest female head of state. During her term, Ardern worked like a Trojan to administrate New Zealand.

nhiệm kỳ

noun. term
[ tɜrm ]

Thời hạn làm nhiệm vụ theo quy định.

Ví dụ:

Trong một cuộc họp báo, bà Ardern cho biết nhiệm kỳ của bà sẽ kết thúc vào ngày 7/2.
= In a press conference, Ardern said that her term will end by February 7.

tình trạng kiệt sức

noun. burnout
[ ˈbɜrˌnaʊt ]

Sự cạn kiệt sức lực, không còn sức nữa.

Ví dụ:

Ardern cũng chia sẻ rằng lý do bà rời đi là do tình trạng kiệt sức.
= Ardern also shared that the reason for her leaving was due to burnout.

nguyên thủ quốc gia

noun. head of state
[ hɛd əv steɪt ]

Người đứng đầu một quốc gia..

Ví dụ:

Khi Ardern được bầu làm thủ tướng năm 2017 ở tuổi 37, bà trở thành nữ nguyên thủ quốc gia trẻ nhất thế giới.
= When Ardern was elected prime minister in 2017 at the age of 37, she became the world's youngest female head of state.

làm việc chăm chỉ

idiom. work like a Trojan
[ wɜrk laɪk ə ˈtroʊʤən ]

Cố gắng, siêng năng, nỗ lực bền bỉ, quyết tâm làm việc.

Ví dụ:

Trong nhiệm kỳ của mình, Ardern đã làm việc chăm chỉ để quản lý New Zealand.
= During her term, Ardern worked like a Trojan to administrate New Zealand.

Jacinda-Ardern
Bà ấy đã giúp New Zealand vượt qua đợt bùng phát Covid-19 và một số thảm họa khác. Hai thảm họa đáng kể nhất chính là cuộc tấn công khủng bố ở Christchurch và vụ phun trào núi lửa ở White Island. Trong 5 năm rưỡi, Ardern đã chứng minh rằng khả năng lãnh đạo của bà là rất xuất sắc. Tạm thời, bà sẽ tiếp tục làm thủ tướng cho đến khi người kế nhiệm tiếp quản vị trí này.

She has helped New Zealand through the Covid-19 outbreak and several other catastrophes. Two most significant disasters were the terrorist attack in Christchurch, and the volcanic eruption in White Island. For five and a half years, Ardern has proven that her leadership was remarkable. For the time being, she will continue to be prime minister until her successor takes over the position.

thảm hoạ

noun. catastrophe
[ kəˈtæstrəfi ]

Sự gián đoạn nghiêm trọng xảy ra trong một thời gian ngắn hoặc dài gây thiệt hại về nhiều mặt.

Ví dụ:

Bà ấy đã giúp New Zealand vượt qua đợt bùng phát Covid-19 và một số thảm họa khác.
= She has helped New Zealand through the Covid-19 outbreak and several other catastrophes.

tấn công khủng bố

noun. terrorist attack
[ ˈtɛrərɪst əˈtæk ]

Sử dụng bạo lực và nỗi sợ hãi để đạt được một mục đích về mặt ý thức.

Ví dụ:

Hai thảm họa đáng kể nhất chính là cuộc tấn công khủng bố ở Christchurch và vụ phun trào núi lửa ở White Island.
= Two most significant disasters were the terrorist attack in Christchurch, and the volcanic eruption in White Island.

khả năng lãnh đạo

noun. leadership
[ ˈlidərˌʃɪp ]

Cách mà người lãnh đạo đề ra chủ trương, đường lối và tổ chức thực hiện.

Ví dụ:

Trong 5 năm rưỡi, Ardern đã chứng minh rằng khả năng lãnh đạo của bà là rất xuất sắc.
= For five and a half years, Ardern has proven that her leadership was remarkable.

tiếp quản

verb. take over
[ teɪk ˈoʊvər ]

Thu nhận và quản lí cái của đối phương giao lại.

Ví dụ:

Tạm thời, bà sẽ tiếp tục làm thủ tướng cho đến khi người kế nhiệm tiếp quản vị trí này.
= For the time being, she will continue to be prime minister until her successor takes over the position.

0-newzealand-548
New Zealand là một quốc đảo với nhiều sự đa dạng và tương phản. Những ngọn núi lửa đang hoạt động và những đỉnh núi phủ tuyết tuyệt đẹp của Dãy núi Alps phía Nam thu hút rất nhiều khách du lịch. Ngoài ra, hệ động vật và thực vật của New Zealand góp phần rất lớn vào vẻ đẹp danh lam thắng cảnh của nó. Đất nước này là một thành viên của Khối thịnh vượng chung.

New Zealand is an island country with many diversities and contrasts. Its active volcanoes and marvelous snow capped peaks of the Southern Alps attract numerous tourists. In addition, New Zealand's fauna and flora greatly contribute to its scenic beauty. This country is a member of the Commonwealth.

quốc đảo

noun. island country
[ ˈaɪlənd ˈkʌntri ]

Quốc gia có lãnh thổ nằm trên những hòn đảo.

Ví dụ:

New Zealand là một quốc đảo với nhiều sự đa dạng và tương phản.
= New Zealand is an island country with many diversities and contrasts.

phủ tuyết

adjective. snow capped
[ snoʊ kæpt ]

Bị bao phủ bề mặt trên bởi tuyết.

Ví dụ:

Những ngọn núi lửa đang hoạt động và những đỉnh núi phủ tuyết tuyệt đẹp của Dãy núi Alps phía Nam thu hút rất nhiều khách du lịch.
= Its active volcanoes and marvelous snow capped peaks of the Southern Alps attract numerous tourists.

hệ động vật và thực vật

noun. fauna and flora
[ ˈfɔnə ənd ˈflɔrə ]

Tập hợp các loại động thực vật sống trong một vùng hoặc một giai đoạn nhất định.

Ví dụ:

Ngoài ra, hệ động vật và thực vật của New Zealand góp phần rất lớn vào vẻ đẹp danh lam thắng cảnh của nó.
= In addition, New Zealand's fauna and flora greatly contribute to its scenic beauty.

Khối thịnh vượng chung

noun. Commonwealth
[ ˈkɑmənˌwɛlθ ]

Tổ chức liên chính phủ của 54 quốc gia thành viên hầu hết từng là lãnh thổ của cựu Đế quốc Anh.

Ví dụ:

Đất nước này là một thành viên của Khối thịnh vượng chung.
= This country is a member of the Commonwealth.

ccimage-shutterstock_714806110
Do đó, kể từ thế kỷ 20, New Zealand đã tham gia vào vô số công việc ngoại giao. Nhờ là thành viên của các tổ chức liên chính phủ, New Zealand cũng mở rộng quan hệ với các quốc gia khác. Du lịch là một trong những ngành chính thúc đẩy nền kinh tế của New Zealand.

Hence, since the 20th century, New Zealand has engaged in countless diplomatic affairs. Thanks to being a member of intergovernmental institutions, New Zealand also expands its relationship with other countries. Tourism is one of the main sectors that boosts New Zealand's economy.

ngoại giao

adjective. diplomatic
[ ˌdɪpləˈmætɪk ]

Về mặt quan hệ quốc tế.

Ví dụ:

Do đó, kể từ thế kỷ 20, New Zealand đã tham gia vào vô số công việc ngoại giao.
= Hence, since the 20th century, New Zealand has engaged in countless diplomatic affairs.

liên chính phủ

adjective. intergovernmental
[ ˌɪntərˌɡʌvərnˈmɛntəl ]

Tổ chức bao gồm chủ yếu là các quốc gia có chủ quyền hay các tổ chức liên chính phủ khác.

Ví dụ:

Nhờ là thành viên của các tổ chức liên chính phủ, New Zealand cũng mở rộng quan hệ với các quốc gia khác.
= Thanks to being a member of intergovernmental institutions, New Zealand also expands its relationship with other countries.

thúc đẩy nền kinh tế

phrase. boost the economy
[ bust ði ɪˈkɑnəmi ]

Giúp cho kinh tế lớn lên, tăng tiến mọi mặt.

Ví dụ:

Du lịch là một trong những ngành chính thúc đẩy nền kinh tế của New Zealand.
= Tourism is one of the main sectors that boosts New Zealand's economy.


Nữ thủ tướng New Zealand từ chức

Jacinda Ardern, thủ tướng của New Zealand, gần đây đã tuyên bố resignation. Mọi người gần như jump out of their skin sau khi nghe tin sốc. Trước đó, bà đã được xác nhận là ứng cử viên cho general election vào tháng 10 sắp tới.

Trong một cuộc họp báo, bà Ardern cho biết term của bà sẽ kết thúc vào ngày 7/2. Ardern cũng chia sẻ rằng lý do bà rời đi là do burnout. Khi Ardern được bầu làm thủ tướng năm 2017 ở tuổi 37, bà trở thành nữ head of state trẻ nhất thế giới. Trong nhiệm kỳ của mình, Ardern đã work like a Trojan để quản lý New Zealand.

Bà ấy đã giúp New Zealand vượt qua đợt bùng phát Covid-19 và một số catastrophe khác. Hai thảm họa đáng kể nhất chính là terrorist attack ở Christchurch và vụ phun trào núi lửa ở White Island. Trong 5 năm rưỡi, Ardern đã chứng minh rằng leadership của bà là rất xuất sắc. Tạm thời, bà sẽ tiếp tục làm thủ tướng cho đến khi người kế nhiệm take over vị trí này.

New Zealand là một island country với nhiều sự đa dạng và tương phản. Những ngọn núi lửa đang hoạt động và những đỉnh núi snow capped tuyệt đẹp của Dãy núi Alps phía Nam thu hút rất nhiều khách du lịch. Ngoài ra, fauna and flora của New Zealand góp phần rất lớn vào vẻ đẹp danh lam thắng cảnh của nó. Đất nước này là một thành viên của Commonwealth.

Do đó, kể từ thế kỷ 20, New Zealand đã tham gia vào vô số công việc diplomatic. Nhờ là thành viên của các tổ chức intergovernmental, New Zealand cũng mở rộng quan hệ với các quốc gia khác. Du lịch là một trong những ngành chính boost the economy của New Zealand.
💡
Lưu và ôn tập các từ vựng trên trong app của Hana's Lexis