Haruki Murakami viết về 'những bức tường'
Haruki Murakami đã phát hành cuốn tiểu thuyết mới nhất của mình, “Thành phố và những bức tường không chắc chắn”, bốn mươi năm sau lần đầu publication câu chuyện.

Haruki Murakami đã phát hành cuốn tiểu thuyết mới nhất của mình, “Thành phố và những bức tường không chắc chắn”, bốn mươi năm sau lần đầu tiên xuất bản câu chuyện đầu tiên. Tiểu thuyết gia dày dạn đã dành thời gian khóa cửa để xem lại câu chuyện không hoàn hảo của mình và viết lại nó dựa trên cảm xúc của anh ấy vào thời điểm đó. Murakami trích dẫn các sự kiện chính trị và xã hội kinh thiện động địa hiện tại, cùng với đại dịch COVID-19, là lý do khiến ông tập trung đổi mới vào chủ đề về sự vô định của câu chuyện và tầm quan trọng của những bức tường. “Thành phố và những bức tường không chắc chắn” là cuốn tiểu thuyết đầu tiên của Murakami kể từ cuốn sách bán chạy nhất năm 2017, “Giết chỉ huy đội kỵ sỹ”. Mặc dù các câu chuyện của ông ấy thường liên quan đến ý tưởng về bức tường ngăn cách hai thế giới, nhưng trong tác phẩm mới nhất này, ông ấy đã mở rộng phạm vi kể chuyện khi đi sâu vào bóng tối và tiềm thức.
Haruki Murakami has released his latest novel, “The City and Its Uncertain Walls”, forty years after the initial story's publication. The seasoned novelist spent the lockdown revisiting his imperfect tale and reworking it based on his feelings at the time. Murakami cites the current earth-shattering social and political events, along with the COVID-19 pandemic, as reasons for his renewed focus on the story's themes of uncertainty and the importance of walls. “The City and Its Uncertain Walls” is Murakami’s first novel since 2017’s bestseller, “Killing Commendatore”. Though his stories often involve the idea of a wall separating two worlds, in this latest work, he broadens the scope of the narrative as he delves into the shadow and the subconscious.
(sự) xuất bản
noun. publication
[ ˌpʌblɪˈkeɪʃn ]
Hành động cung cấp thông tin hoặc câu chuyện cho mọi người ở dạng in hoặc điện tử.
Ví dụ:
Haruki Murakami đã phát hành cuốn tiểu thuyết mới nhất của mình, “Thành phố và những bức tường không chắc chắn”, bốn mươi năm sau lần đầu xuất bản câu chuyện.
= Haruki Murakami has released his latest novel, “The City and Its Uncertain Walls”, forty years after the initial story's publication.
dày dạn
adjective. seasoned
[ ˈsiːznd ]
Có nhiều kinh nghiệm làm việc gì đó và do đó biết cách làm tốt việc đó.
Ví dụ:
Tiểu thuyết gia dày dạn đã dành thời gian khóa cửa để xem lại câu chuyện không hoàn hảo của mình và viết lại nó dựa trên cảm xúc của anh ấy vào thời điểm đó.
= The seasoned novelist spent the lockdown revisiting his imperfect tale and reworking it based on his feelings at the time.
kinh thiên động địa
adjective. earth-shattering
[ ˈɜːrθ ʃætərɪŋ ]
Cực kỳ quan trọng, thú vị, hoặc bất ngờ.
Ví dụ:
Murakami trích dẫn các sự kiện chính trị và xã hội kinh thiện động địa hiện tại, cùng với đại dịch COVID-19, là lý do khiến ông tập trung đổi mới vào chủ đề về sự vô định của câu chuyện và tầm quan trọng của những bức tường.
= Murakami cites the current earth-shattering social and political events, along with the COVID-19 pandemic, as reasons for his renewed focus on the story's themes of uncertainty and the importance of walls.
cuốn sách bán chạy nhất
noun. bestseller
[ ˌbestˈselər ]
Một sản phẩm cực kỳ nổi tiếng và bán với số lượng rất lớn.
Ví dụ:
“Thành phố và những bức tường không chắc chắn” là cuốn tiểu thuyết đầu tiên của Murakami kể từ cuốn sách bán chạy nhất năm 2017, “Giết chỉ huy đội kỵ sỹ”.
= “The City and Its Uncertain Walls” is Murakami’s first novel since 2017’s bestseller, “Killing Commendatore”.
tiềm thức
noun. subconscious
[ ˌsʌbˈkɑːnʃəs ]
Phần tâm trí của bạn chú ý và ghi nhớ thông tin khi bạn không chủ động cố gắng làm như vậy, và ảnh hưởng đến hành vi của bạn mặc dù bạn không nhận ra điều đó.
Ví dụ:
Mặc dù các câu chuyện của ông ấy thường liên quan đến ý tưởng về bức tường ngăn cách hai thế giới, nhưng trong tác phẩm mới nhất này, ông ấy đã mở rộng phạm vi kể chuyện khi đi sâu vào bóng tối và tiềm thức.
= Though his stories often involve the idea of a wall separating two worlds, in this latest work, he broadens the scope of the narrative as he delves into the shadow and the subconscious.
Murakami lưu ý rằng có nhiều loại bức tường trong cuộc sống, bao gồm cả những bức tường ngăn cách xã hội và ý thức với vô thức. Ông ấy tin rằng việc vượt qua một bức tường, dù là thật hay tưởng tượng, đều là một bước cơ bản trong cuộc sống. Đối với mỗi bức tường mà Murakami viết, ông nói rằng chúng có thể mang ý nghĩa và mục đích khác nhau, tùy thuộc vào người ở bên trong. Cái bóng, tương tự mặt tiêu cực trong tiềm thức của ông, là một yếu tố quan trọng trong các câu chuyện của Murakami. Ông tin rằng đó là một cách để làm sáng tỏ cá tính của bản thân tốt hơn, và viết một cuốn tiểu thuyết là một quá trình khám phá cái bóng này.
Murakami notes that there are many kinds of walls in life, including those that separate societies and consciousness from unconsciousness. He believes that sliding through a wall, whether real or imagined, is a fundamental step in life. For each wall Murakami writes, he says that they can carry different connotations and purposes, depending on who is inside. The shadow, which resembles the negative side of his subconsciousness, is an important element in Murakami’s stories. He believes it is a way to unravel his persona better, and that writing a novel is a process of exploring this shadow.
ý thức
noun. consciousness
[ ˈkɑːnʃəsnəs ]
Trạng thái thấu hiểu và nhận ra điều gì đó.
Ví dụ:
Murakami lưu ý rằng có nhiều loại bức tường trong cuộc sống, bao gồm cả những bức tường ngăn cách xã hội và ý thức với vô thức.
= Murakami notes that there are many kinds of walls in life, including those that separate societies and consciousness from unconsciousness.
cơ bản
adjective. fundamental
[ ˌfʌndəˈmentl ]
Hình thành nền tảng, từ đó mọi thứ khác phát triển.
Ví dụ:
Ông ấy tin rằng việc vượt qua một bức tường, dù là thật hay tưởng tượng, đều là một bước cơ bản trong cuộc sống.
= He believes that sliding through a wall, whether real or imagined, is a fundamental step in life.
ý nghĩa
noun. connotation
[ ˌkɑːnəˈteɪʃn ]
Một cảm giác hoặc ý tưởng được gợi ý bởi một từ cụ thể hoặc một thứ gì đó được gợi ý bởi một đối tượng hoặc tình huống.
Ví dụ:
Đối với mỗi bức tường mà Murakami viết, ông nói rằng chúng có thể mang ý nghĩa và mục đích khác nhau, tùy thuộc vào người ở bên trong.
= For each wall Murakami writes, he says that they can carry different connotations and purposes, depending on who is inside.
tương tự
verb. resemble
[ rɪˈzembl ]
Trông giống hoặc giống như một ai đó hoặc một cái gì đó.
Ví dụ:
Cái bóng, tương tự mặt tiêu cực trong tiềm thức của ông, là một yếu tố quan trọng trong các câu chuyện của Murakami.
= The shadow, which resembles the negative side of his subconsciousness, is an important element in Murakami’s stories.
cá tính
noun. persona
[ pərˈsəʊnə ]
Loại nhân vật cụ thể mà một người dường như có và thường khác với nhân vật thực hoặc riêng tư của họ.
Ví dụ:
Ông tin rằng đó là một cách để làm sáng tỏ cá tính của bản thân tốt hơn, và viết một cuốn tiểu thuyết là một quá trình khám phá cái bóng này.
= He believes it is a way to unravel his persona better, and that writing a novel is a process of exploring this shadow.
Haruki Murakami là một tác giả Nhật Bản được biết đến với khối lượng tác phẩm phong phú, bao gồm tiểu thuyết, phi hư cấu và tuyển tập truyện ngắn. Mặc dù đã viết hơn 21 cuốn sách và giành được nhiều giải thưởng, vẫn còn khá ít người biết đến ông, đặc biệt khi so với thành công mà các cuốn sách của ông đã đạt được. Khi lớn lên, những trải nghiệm của cha Murakami trong Chiến tranh Trung-Nhật lần thứ hai đã ảnh hưởng sâu sắc đến ông, và ông thường kết hợp những ký ức về chiến tranh vào tiểu thuyết của mình. Murakami được biết đến với tình yêu dành cho nhạc jazz, thứ mà ông thường lấy làm trích dẫn trong tác phẩm của mình.
Haruki Murakami is a Japanese author known for his extensive body of work, which includes fiction, nonfiction, and short story collections. Although he has written over 21 books and won numerous awards, he is still relatively unknown especially when being compared to the success his books have accomplished. Growing up, Murakami father's experiences in the Second Sino-Japanese War affected him deeply, and he often incorporates memories of war in his novels. Murakami is known for his love of jazz music, which he often makes a reference in his work.
phi hư cấu
noun. nonfiction
[ ˌnɑːn ˈfɪkʃn ]
Lối viết về các sự kiện và sự kiện có thật, chứ không phải là những câu chuyện đã được phát minh ra.
Ví dụ:
Haruki Murakami là một tác giả Nhật Bản được biết đến với khối lượng tác phẩm phong phú, bao gồm tiểu thuyết, phi hư cấu và tuyển tập truyện ngắn.
= Haruki Murakami is a Japanese author known for his extensive body of work, which includes fiction, nonfiction, and short story collections.
đạt được
noun. accomplish
[ əˈkɑːmplɪʃ ]
Hoàn thành một cái gì đó một cách thành công hoặc để đạt được một cái gì đó.
Ví dụ:
Mặc dù đã viết hơn 21 cuốn sách và giành được nhiều giải thưởng, vẫn còn khá ít người biết đến ông, đặc biệt khi so với thành công mà các cuốn sách của ông đã đạt được.
= Although he has written over 21 books and won numerous awards, he is still relatively unknown especially when being compared to the success his books have accomplished.
kết hợp
verb. incorporate
[ ɪnˈkɔːrpəreɪt ]
Bao gồm thứ gì đó như là một phần của chủ thể lớn hơn.
Ví dụ:
Khi lớn lên, những trải nghiệm của cha Murakami trong Chiến tranh Trung-Nhật lần thứ hai đã ảnh hưởng sâu sắc đến ông, và ông thường kết hợp những ký ức về chiến tranh vào tiểu thuyết của mình.
= Growing up, Murakami father's experiences in the Second Sino-Japanese War affected him deeply, and he often incorporates memories of war in his novels.
trích dẫn
noun. reference
[ ˈrefrəns ]
Hành động nhắc đến một ai hoặc thứ gì đó trong giao tiếp hoặc văn viết.
Ví dụ:
Murakami được biết đến với tình yêu dành cho nhạc jazz, thứ mà ông thường lấy làm trích dẫn trong tác phẩm của mình.
= Murakami is known for his love of jazz music, which he often makes a reference in his work.
Murakami có một thói quen viết lách chặt chẽ, thức dậy lúc 4 giờ sáng và viết trong 5-6 tiếng trước khi chạy 10 km. Ông thích làm việc một cách ngẫu hứng mà không có kế hoạch, ngay cả khi điều đó có nghĩa là phải thức khuya. Tiểu thuyết của ông enlighten chủ đề về tình yêu, sự mất mát, âm nhạc và bản sắc tình dục, với cuốn sách nổi tiếng nhất của ông là Rừng Na Uy. Nhìn chung, bộ sưu tập phong phú các tác phẩm của Murakami cung cấp cho độc giả những câu chuyện độc đáo và hấp dẫn pha trộn giữa âm nhạc, văn hóa Nhật Bản và những ảnh hưởng của phương Tây.
Murakami has a rigorous writing routine, waking up at 4 am and writing for 5-6 hours before running for 10 kilometers. He likes to work spontaneously without a plan, even if it means staying up late at night. His novels enlighten themes of love, loss, music, and sexual identity, with his most popular book being Norwegian Wood. Overall, Murakami's extensive collection of works provides readers with unique and engrossing narratives that blend music, Japanese culture, and Western influences.
chặt chẽ
adjective. rigorous
[ ˈrɪɡərəs ]
Nghiêm trọng hoặc khó khăn, đặc biệt là ở mức độ cao.
Ví dụ:
Murakami có một thói quen viết lách chặt chẽ, thức dậy lúc 4 giờ sáng và viết trong 5-6 tiếng trước khi chạy 10 km.
= Murakami has a rigorous writing routine, waking up at 4 am and writing for 5-6 hours before running for 10 kilometers.
một cách ngẫu hứng
adverb. spontaneously
[ spɑːnˈteɪniəsli ]
Theo cách tự nhiên, thường đột ngột và không được lên kế hoạch hoặc ép buộc.
Ví dụ:
Ông thích làm việc một cách ngẫu hứng mà không có kế hoạch, ngay cả khi điều đó có nghĩa là phải thức khuya.
= He likes to work spontaneously without a plan, even if it means staying up late at night.
khai sáng
verb. enlighten
[ ɪnˈlaɪtn ]
Cung cấp cho ai đó thông tin và sự hiểu biết, hoặc để giải thích sự thật về điều gì đó cho ai đó.
Ví dụ:
Tiểu thuyết của ông khai sáng chủ đề về tình yêu, sự mất mát, âm nhạc và bản sắc tình dục, với cuốn sách nổi tiếng nhất của ông là Rừng Na Uy.
= His novels enlighten themes of love, loss, music, and sexual identity, with his most popular book being Norwegian Wood.
hấp dẫn
adjective. engrossing
[ ɪnˈɡrəʊsɪŋ ]
Rất thú vị và cần tất cả sự chú tâm.
Ví dụ:
Nhìn chung, bộ sưu tập phong phú các tác phẩm của Murakami cung cấp cho độc giả những câu chuyện độc đáo và hấp dẫn pha trộn giữa âm nhạc, văn hóa Nhật Bản và những ảnh hưởng của phương Tây.
= Overall, Murakami's extensive collection of works provides readers with unique and engrossing narratives that blend music, Japanese culture, and Western influences.
Haruki Murakami viết về 'những bức tường'
Murakami lưu ý rằng có nhiều loại bức tường trong cuộc sống, bao gồm cả những bức tường ngăn cách xã hội và consciousness với vô thức. Ông ấy tin rằng việc vượt qua một bức tường, dù là thật hay tưởng tượng, đều là một bước fundamental trong cuộc sống. Đối với mỗi bức tường mà Murakami viết, ông nói rằng chúng có thể mang connotation và mục đích khác nhau, tùy thuộc vào người ở bên trong. Cái bóng, resemble mặt tiêu cực trong tiềm thức của ông, là một yếu tố quan trọng trong các câu chuyện của Murakami. Ông tin rằng đó là một cách để làm sáng tỏ persona của bản thân tốt hơn, và viết một cuốn tiểu thuyết là một quá trình khám phá cái bóng này.
Haruki Murakami là một tác giả Nhật Bản được biết đến với khối lượng tác phẩm phong phú, bao gồm tiểu thuyết, nonfiction và tuyển tập truyện ngắn. Mặc dù đã viết hơn 21 cuốn sách và giành được nhiều giải thưởng, vẫn còn khá ít người biết đến ông, đặc biệt khi so với thành công mà các cuốn sách của ông đã accomplish. Khi lớn lên, những trải nghiệm của cha Murakami trong Chiến tranh Trung-Nhật lần thứ hai đã ảnh hưởng sâu sắc đến ông, và ông thường incorporate những ký ức về chiến tranh vào tiểu thuyết của mình. Murakami được biết đến với tình yêu dành cho nhạc jazz, thứ mà ông thường lấy làm reference trong tác phẩm của mình.
Murakami có một thói quen viết lách rigorous, thức dậy lúc 4 giờ sáng và viết trong 5-6 tiếng trước khi chạy 10 km. Ông thích làm việc spontaneously mà không có kế hoạch, ngay cả khi điều đó có nghĩa là phải thức khuya. Tiểu thuyết của ông enlighten chủ đề về tình yêu, sự mất mát, âm nhạc và bản sắc tình dục, với cuốn sách nổi tiếng nhất của ông là Rừng Na Uy. Nhìn chung, bộ sưu tập phong phú các tác phẩm của Murakami cung cấp cho độc giả những câu chuyện độc đáo và engrossing pha trộn giữa âm nhạc, văn hóa Nhật Bản và những ảnh hưởng của phương Tây.