Gấu Pooh - một trong những nhân vật tuổi thơ được yêu thích nhất

Winnie the Pooh đã được adore bởi trẻ em trên khắp thế giới ngay từ những ngày đầu ra mắt. Chú gấu được xem là một trong những nhân vật cartoon nổi tiếng nhất mọi thời đại.

Gấu Pooh - một trong những nhân vật tuổi thơ được yêu thích nhất
💡
Click vào từng thẻ từ vựng trong bài để xem chi tiết

Winnie the Pooh đã được yêu mến bởi trẻ em trên khắp thế giới ngay từ những ngày đầu ra mắt. Chú gấu được xem là một trong những nhân vật hoạt hình nổi tiếng nhất mọi thời đại. Theo tờ The Independent, Tom Cruise và Winnie the Pooh nằm trong số những nhân vật mới được thông báo sẽ tham gia buổi hòa nhạc sau lễ đăng quang của Vua Charles III. Hi vọng bộ đôi được yêu mến này có thể tạo ra một khoảnh khắc có ảnh hưởng như Đại lễ Kim cương của Nữ hoàng Elizabeth II năm ngoái. Trong khoảnh khắc lịch sử đó, nữ hoàng đã chia sẻ trà và bánh sandwich mứt yêu thích của mình với chú gấu.

Winnie the Pooh was adored by children around the world since its debut. The bear is considered one of the most famous cartoon characters of all time. According to The Independent, Tom Cruise and Winnie the Pooh are among the new characters announced to participate in the concert after the coronation of King Charles III. Hopefully this beloved duo can create an influential moment like Queen Elizabeth II's Diamond Jubilee last year. During that historic moment, the queen shared tea and her favorite jam sandwich with the bear.

yêu mến

verb. adore
[ əˈdɔːr ]

Yêu ai đó rất nhiều, đặc biệt là theo cách thể hiện rất nhiều sự ngưỡng mộ hoặc tôn trọng, hoặc rất thích một cái gì đó.

Ví dụ:

Winnie the Pooh đã được yêu mến bởi trẻ em trên khắp thế giới ngay từ những ngày đầu ra mắt.
= Winnie the Pooh was adored by children around the world since its debut.

hoạt hình

noun. cartoon
[ kɑːrˈtuːn ]

Loại hình nghệ thuật dựa trên những bức vẽ hoạt họa, thường theo phong cách bán thực tế hoặc phi thực tế.

Ví dụ:

Chú gấu được xem là một trong những nhân vật hoạt hình nổi tiếng nhất mọi thời đại.
= The bear is considered one of the most famous cartoon characters of all time.

lễ đăng quang

noun. coronation
[ ˌkɔːrəˈneɪʃn ]

Một buổi lễ mà tại đó một người được phong làm vua hoặc hoàng hậu.

Ví dụ:

Theo tờ The Independent, Tom Cruise và Winnie the Pooh nằm trong số những nhân vật mới được thông báo sẽ tham gia buổi hòa nhạc sau lễ đăng quang của Vua Charles III.
= According to The Independent, Tom Cruise and Winnie the Pooh are among the new characters announced to participate in the concert after the coronation of King Charles III.

có ảnh hưởng

adjective. influential
[ ˌɪnfluˈenʃl ]

Có rất nhiều ảnh hưởng đến ai đó hoặc một cái gì đó.

Ví dụ:

Hi vọng bộ đôi được yêu mến này có thể tạo ra một khoảnh khắc có ảnh hưởng như Đại lễ Kim cương của Nữ hoàng Elizabeth II năm ngoái.
= Hopefully this beloved duo can create an influential moment like Queen Elizabeth II's Diamond Jubilee last year.

(mang tính) lịch sử

adjective. historic
[ hɪˈstɔːrɪk ]

Quan trọng hoặc có khả năng quan trọng trong lịch sử.

Ví dụ:

Trong khoảnh khắc lịch sử đó, nữ hoàng đã chia sẻ trà và bánh sandwich mứt yêu thích của mình với chú gấu.
= During that historic moment, the queen shared tea and her favorite jam sandwich with the bear.

shutterstock_247528582-2-copy-scaled

Winnie the Pooh được tạo ra bởi Alan Alexander Milne, một cựu quân nhân bị rối loạn cảm xúc sau Thế chiến I. Sau khi có con trai, gia đình Milne chuyển đến trang trại ở Cotchford để ông có thể tập trung vào việc viết lách của mình. Khi chơi với những món đồ chơi yêu thích của con trai và mạo hiểm vào khu rừng gần nhà, Milne bắt đầu quan tâm đặc biệt đến chú gấu bông mà ông đã tặng con trai mình vào ngày sinh nhật. Tình bạn giữa một cậu bé và chú gấu của cậu đã truyền cảm hứng cho tuyển tập thơ ca của Milne "When We Were Very Young" vào năm 1924. Sau đó, ông đã xuất bản hai cuốn sách dành cho trẻ em bao gồm Winnie the Pooh, Christopher Robin và những cuộc phiêu lưu của họ trong Hundred Acre Wood.

Winnie the Pooh was created by Alan Alexander Milne, a former soldier who suffered from emotional disorders after World War I. After having a son, Milne's family moved to the Cotchford farm so that he could concentrate on his writing. When playing with his son's favorite toys and venturing into the nearby forest, Milne developed a special interest in a teddy bear that he had given his son on his birthday. This friendship between a boy and his bear inspired Milne's poetry collection "When We Were Very Young" in 1924. After that, he published two children's books featuring Winnie the Pooh, Christopher Robin, and their adventures in the Hundred Acre Wood.

rối loạn

noun. disorder
[ dɪsˈɔːrdər ]

Một căn bệnh khiến tâm trí hoặc chức năng cơ thể bị bất ổn.

Ví dụ:

Winnie the Pooh được tạo ra bởi Alan Alexander Milne, một cựu quân nhân bị rối loạn cảm xúc sau Thế chiến I.
= Winnie the Pooh was created by Alan Alexander Milne, a former soldier who suffered from emotional disorders after World War I.

tập trung

verb. concentrate
[ ˈkɑːnsntreɪt ]

Hướng sự chú ý hoặc nỗ lực của bạn tới một hoạt động, chủ đề hoặc vấn đề cụ thể.

Ví dụ:

Sau khi có con trai, gia đình Milne chuyển đến trang trại ở Cotchford để ông có thể tập trung vào việc viết lách của mình.
= After having a son, Milne's family moved to the Cotchford farm so that he could concentrate on his writing.

mạo hiểm

verb. venture
[ ˈventʃər ]

Mạo hiểm đi đâu đó hoặc làm điều gì đó có thể nguy hiểm hoặc khó chịu.

Ví dụ:

Khi chơi với những món đồ chơi yêu thích của con trai và mạo hiểm vào khu rừng gần nhà, Milne bắt đầu quan tâm đặc biệt đến chú gấu bông mà ông đã tặng con trai mình vào ngày sinh nhật.
= When playing with his son's favorite toys and venturing into the nearby forest, Milne developed a special interest in a teddy bear that he had given his son on his birthday.

thơ ca

noun. poetry
[ ˈpəʊətri ]

Bài thơ nói chung; một thể loại văn học.

Ví dụ:

Tình bạn giữa một cậu bé và chú gấu của cậu đã truyền cảm hứng cho tuyển tập thơ ca của Milne "When We Were Very Young" vào năm 1924.
= This friendship between a boy and his bear inspired Milne's poetry collection "When We Were Very Young" in 1924.

cuộc phiêu lưu

noun. adventure
[ ədˈventʃər ]

Một hoạt động bất thường, thú vị và có thể nguy hiểm, chẳng hạn như một chuyến đi hoặc trải nghiệm.

Ví dụ:

Sau đó, ông đã xuất bản hai cuốn sách dành cho trẻ em bao gồm Winnie the Pooh, Christopher Robin và những cuộc phiêu lưu của họ trong Hundred Acre Wood.
= After that, he published two children's books featuring Winnie the Pooh, Christopher Robin, and their adventures in the Hundred Acre Wood.

The-Mini-Adventures-of-Winnie-the-Pooh-Walt-Disney-Studios.jpg

Tuy nhiên, sự nổi tiếng của Winnie the Pooh đã mang lại nhiều đau khổ cho nguồn cảm hứng ban đầu của câu chuyện - con trai của Milne. Milne mang đến cho cậu con trai một cuộc sống dư dả về vật chất nhưng lại cướp đi tuổi thơ hồn nhiên của cậu. Vào thời điểm đó, cậu bé liên tục tham gia các cuộc phỏng vấn, ký tặng, tương tác với người hâm mộ và các sự kiện để thúc đẩy doanh số bán sách. Christopher sau đó đã viết trong cuốn tự truyện của mình: "Ông ấy [cha của ông] đã đạt được điều ông ấy muốn bằng cách đặt gánh nặng lên đôi vai nhỏ bé của tôi. Ông ấy bóc lột tôi và không cho tôi thứ gì ngoại trừ cái tên Christopher Robin mà ông ấy đã đặt ra."

However, Winnie the Pooh's fame brought much suffering to the story's original inspiration - Milne's son. Milne provided his son with a materially abundant life but robbed him of an innocent childhood. At that time, the boy was constantly participating in interviews, signings, fan interactions, and events to boost book sales. Christopher later wrote in his autobiography: "He [his father] got what he wanted by putting a burden on my small shoulders. He exploited me and gave me nothing except the name Christopher Robin, which he had created."

đau khổ

noun. suffering
[ ˈsʌfərɪŋ ]

Nỗi đau thể chất hoặc tinh thần mà một người hoặc động vật đang cảm thấy.

Ví dụ:

Tuy nhiên, sự nổi tiếng của Winnie the Pooh đã mang lại nhiều đau khổ cho nguồn cảm hứng ban đầu của câu chuyện - con trai của Milne.
= However, Winnie the Pooh's fame brought much suffering to the story's original inspiration - Milne's son.

dư dả

adjective. abundant
[ əˈbʌndənt ]

Quá đủ, có nhiều hơn những gì cần thiết.

Ví dụ:

Milne mang đến cho cậu con trai một cuộc sống dư dả về vật chất nhưng lại cướp đi tuổi thơ hồn nhiên của cậu.
= Milne provided his son with a materially abundant life but robbed him of an innocent childhood.

thúc đẩy

verb. boost
[ buːst ]

Gia tăng hoặc cải thiện cái gì đó.

Ví dụ:

Vào thời điểm đó, cậu bé liên tục tham gia các cuộc phỏng vấn, ký tặng, tương tác với người hâm mộ và các sự kiện để thúc đẩy doanh số bán sách.
= At that time, the boy was constantly participating in interviews, signings, fan interactions, and events to boost book sales.

cuốn tự truyện

noun. autobiography
[ ˌɔːtəbaɪˈɑːɡrəfi ]

Một cuốn sách về cuộc đời của một người, được viết bởi người đó.

Ví dụ:

Christopher sau đó đã viết trong cuốn tự truyện của mình: "Ông ấy [cha của ông] đã đạt được điều ông ấy muốn bằng cách đặt gánh nặng lên đôi vai nhỏ bé của tôi. Ông ấy bóc lột tôi và không cho tôi thứ gì ngoại trừ cái tên Christopher Robin mà ông ấy đã đặt ra."
= Christopher later wrote in his autobiography: "He [his father] got what he wanted by putting a burden on my small shoulders. He exploited me and gave me nothing except the name Christopher Robin, which he had created."

winnie-the-pooh-3-3ab9d3a3f4464722933f4fa12fec1fa5

Sê-ri Pooh đã chấm dứt chỉ sau bốn cuốn sách với The House at Pooh Corner, nhưng bi kịch của Christopher vẫn chưa kết thúc. Trong một nỗ lực để chứng minh lòng can đảm của mình sau khi bị bắt nạt ở trường, Christopher đã tình nguyện chiến đấu trong Thế chiến thứ hai. Khi chiến tranh kết thúc, cậu bé trở về với một mảnh đạn găm trong hộp sọ, suýt chết vì sốt rét. Sau đó, Christopher tiếp tục di sản của cha mình với tư cách là một nhà văn, xuất bản ba cuốn sách tự truyện về thời thơ ấu của mình.

The Pooh series was terminated after only four books with The House at Pooh Corner, but Christopher's tragedy was not over. In an attempt to prove his courage after being bullied in school, Christopher volunteered to fight in World War II. When the war ended, the boy returned with a piece of shrapnel embedded in his skull, having nearly died from malaria. Then, Christopher continued his father's legacy as a writer, publishing three autobiographical books about his childhood.

chấm dứt

verb. terminate
[ ˈtɜːrmɪneɪt ]

Khiến điều gì đó kết thúc hoặc dừng lại.

Ví dụ:

Sê-ri Pooh đã chấm dứt chỉ sau bốn cuốn sách với The House at Pooh Corner, nhưng bi kịch của Christopher vẫn chưa kết thúc.
= The Pooh series was terminated after only four books with The House at Pooh Corner, but Christopher's tragedy was not over.

lòng can đảm

noun. courage
[ ˈkɜːrɪdʒ ]

Khả năng kiểm soát nỗi sợ hãi trong một tình huống nguy hiểm hoặc khó khăn.

Ví dụ:

Trong một nỗ lực để chứng minh lòng can đảm của mình sau khi bị bắt nạt ở trường, Christopher đã tình nguyện chiến đấu trong Thế chiến thứ hai.
= In an attempt to prove his courage after being bullied in school, Christopher volunteered to fight in World War II.

sốt rét

noun. malaria
[ məˈleriə ]

Một căn bệnh mà bạn có thể mắc phải do vết cắn của một loại muỗi cụ thể.

Ví dụ:

Khi chiến tranh kết thúc, cậu bé trở về với một mảnh đạn găm trong hộp sọ, suýt chết vì sốt rét.
= When the war ended, the boy returned with a piece of shrapnel embedded in his skull, having nearly died from malaria.

di sản

noun. legacy
[ ˈleɡəsi ]

Thứ gì đó là một phần lịch sử của bạn hoặc còn sót lại từ thời xa xưa.

Ví dụ:

Sau đó, Christopher tiếp tục di sản của cha mình với tư cách là một nhà văn, xuất bản ba cuốn sách tự truyện về thời thơ ấu của mình.
= Then, Christopher continued his father's legacy as a writer, publishing three autobiographical books about his childhood.


Gấu Pooh - một trong những nhân vật tuổi thơ được yêu thích nhất

Winnie the Pooh đã được adore bởi trẻ em trên khắp thế giới ngay từ những ngày đầu ra mắt. Chú gấu được xem là một trong những nhân vật cartoon nổi tiếng nhất mọi thời đại. Theo tờ The Independent, Tom Cruise và Winnie the Pooh nằm trong số những nhân vật mới được thông báo sẽ tham gia buổi hòa nhạc sau coronation của Vua Charles III. Hi vọng tổ hợp được yêu mến này có thể tạo ra một khoảnh khắc influential như Đại lễ Kim cương của Nữ hoàng Elizabeth II năm ngoái. Trong khoảnh khắc historic đó, nữ hoàng đã chia sẻ trà và bánh sandwich mứt yêu thích của mình với chú gấu.

Winnie the Pooh được tạo ra bởi Alan Alexander Milne, một cựu quân nhân bị disorder cảm xúc sau Thế chiến I. Sau khi có con trai, gia đình Milne chuyển đến trang trại ở Cotchford để ông có thể concentrate vào việc viết lách của mình. Khi chơi với những món đồ chơi yêu thích của con trai và venture vào khu rừng gần nhà, Milne bắt đầu quan tâm đặc biệt đến chú gấu bông mà ông đã tặng con trai mình vào ngày sinh nhật. Tình bạn giữa một cậu bé và chú gấu của cậu đã truyền cảm hứng cho tuyển tập poetry của Milne "When We Were Very Young" vào năm 1924. Sau đó, ông đã xuất bản hai cuốn sách dành cho trẻ em có Winnie the Pooh, Christopher Robin và những adventure của họ trong Hundred Acre Wood.

Tuy nhiên, sự nổi tiếng của Winnie the Pooh đã mang lại nhiều suffering cho nguồn cảm hứng ban đầu của câu chuyện - con trai của Milne. Milne mang đến cho cậu con trai một cuộc sống abundant về vật chất nhưng lại cướp đi tuổi thơ hồn nhiên của cậu. Vào thời điểm đó, cậu bé liên tục tham gia các cuộc phỏng vấn, ký tặng, tương tác với người hâm mộ và các sự kiện để boost doanh số bán sách. Christopher sau đó đã viết trong autobiography của mình: "Ông ấy [cha của ông] đã đạt được điều ông ấy muốn bằng cách đặt gánh nặng lên đôi vai nhỏ bé của tôi. Ông ấy bóc lột tôi và không cho tôi thứ gì ngoại trừ cái tên Christopher Robin mà ông ấy đã đặt ra."

Sê-ri Pooh đã terminate chỉ sau bốn cuốn sách với The House at Pooh Corner, nhưng bi kịch của Christopher vẫn chưa kết thúc. Trong một nỗ lực để chứng minh courage của mình sau khi bị bắt nạt ở trường, Christopher đã tình nguyện chiến đấu trong Thế chiến thứ hai. Khi chiến tranh kết thúc, cậu bé trở về với một mảnh đạn găm trong hộp sọ, suýt chết vì malaria. Sau đó, Christopher tiếp tục legacy của cha mình với tư cách là một nhà văn, xuất bản ba cuốn sách tự truyện về thời thơ ấu của mình.
💡
Lưu và ôn tập các từ vựng trên trong app của Hana's Lexis