Câu chuyện của cô gái 16 tuổi được chuyển thể thành phim trên Netflix
Mới đây, hành trình du thuyền của Jessica Watson đã hit the screen trên nền tảng Netflix. Adaptation của Netflix có tên True Spirit, kể về câu chuyện du thuyền của cô gái 16 tuổi người Úc. Bộ phim dựa trên cuốn memoir cùng tên năm 2010 của Jessica.

Mới đây, hành trình du thuyền của Jessica Watson đã lên sóng trên nền tảng Netflix. Bản chuyển thể của Netflix có tên True Spirit, kể về câu chuyện du thuyền của cô gái 16 tuổi người Úc. Bộ phim dựa trên cuốn hồi ký cùng tên năm 2010 của Jessica. Nữ diễn viên Teagan Croft đóng vai nữ chính Jessica trong True Spirit. Chứng kiến câu chuyện của bản thân cô ấy ở thời điểm hiện tại khiến Jessica cảm thấy như thể mình đã quay ngược thời gian.
Recently, Jessica Watson's sailing journey has hit the screen on Netflix platform. Netflix's adaptation is called True Spirit, telling the sailing story of the 16-year-old Australian girl. The movie was based on Jessica's 2010 memoir of the same name. Actress Teagan Croft plays the female protagonist Jessica in True Spirit. Seeing her own story at present time made Jessica feel as if she went back in time.
lên sóng
phrase. hit the screen
[ hɪt ðə skrin ]
Chính thức chiếu / phát sóng.
Ví dụ:
Mới đây, hành trình du thuyền của Jessica Watson đã lên sóng trên nền tảng Netflix.
= Recently, Jessica Watson's sailing journey has hit the screen on Netflix platform.
bản chuyển thể
noun. adaptation
[ ˌædəpˈteɪʃən ]
Một bộ phim, cuốn sách, vở kịch, v.v. được làm từ một bộ phim, cuốn sách, vở kịch khác, v.v.
Ví dụ:
Bản chuyển thể của Netflix có tên True Spirit, kể về câu chuyện du thuyền của cô gái 16 tuổi người Úc.
= Netflix's adaptation is called True Spirit, telling the sailing story of the 16-year-old Australian girl.
hồi ký
noun. memoir
[ ˈmɛmˌwɑr ]
Một cuốn sách hoặc một tác phẩm dựa trên kiến thức cá nhân của nhà văn về những người nổi tiếng, địa điểm, hoặc các sự kiện.
Ví dụ:
Bộ phim dựa trên cuốn hồi ký cùng tên năm 2010 của Jessica.
= The movie was based on Jessica's 2010 memoir of the same name.
nữ chính
noun. female protagonist
[ ˈfiˌmeɪl proʊˈtæɡənəst ]
Một trong những nhân vật chính mang giới tính nữ trong một câu chuyện hoặc một vở kịch.
Ví dụ:
Nữ diễn viên Teagan Croft đóng vai nữ chính Jessica trong True Spirit.
= Actress Teagan Croft plays the female protagonist Jessica in True Spirit.
quay ngược thời gian
idiom. go back in time
[ ˈɡoʊ bæk ɪn taɪm ]
Thảo luận hoặc suy nghĩ về các sự kiện hoặc ký ức trong quá khứ.
Ví dụ:
Chứng kiến câu chuyện của bản thân cô ấy ở thời điểm hiện tại khiến Jessica cảm thấy như thể mình đã quay ngược thời gian.
= Seeing her own story at present time made Jessica feel as if she went back in time.
Bối cảnh câu chuyện của Jessica là vào năm 2010, khi cô là người trẻ nhất giong buồm một mình. Điều làm cho hành trình của cô ấy thậm chí còn nổi bật hơn là cô ấy không có sự trợ giúp nào và cô ấy đã đi không ngừng nghỉ. Cô bé 16 tuổi này đã chiến đấu không ngừng nghỉ trên biển và vượt qua muôn vàn gian khổ. Ngoài ra, bộ phim còn bao gồm phản ứng dữ dội của giới truyền thông mà cô ấy nhận được trong chuyến hành trình của mình.
The setting of Jessica's story was in 2010, when she was the youngest person to sail solo. What made her journey even more remarkable was that she had no assistance and she traveled non-stop. This 16-year-old teenager fought relentlessly at sea and overcame various hardships. In addition, the movie included the media backlash that she received during her journey.
bối cảnh
noun. setting
[ ˈsɛtɪŋ ]
Thời gian và địa điểm xảy ra diễn biến của một cuốn sách, bộ phim, vở kịch, v.v.
Ví dụ:
Bối cảnh câu chuyện của Jessica là vào năm 2010, khi cô là người trẻ nhất giong buồm một mình.
= The setting of Jessica's story was in 2010, when she was the youngest person to sail solo.
không ngừng nghỉ
adverb. non-stop
[ ˈnɑnˌstɑp ]
Không dừng hoặc không bị gián đoạn.
Ví dụ:
Điều làm cho hành trình của cô ấy thậm chí còn nổi bật hơn là cô ấy không có sự trợ giúp nào và cô ấy đã đi không ngừng nghỉ.
= What made her journey even more remarkable was that she had no assistance and she traveled non-stop.
gian khổ
noun. hardship
[ ˈhɑrdʃɪp ]
Một điều gì đó gây ra những điều kiện khó khăn hoặc khó chịu trong cuộc sống.
Ví dụ:
Cô bé 16 tuổi này đã chiến đấu không ngừng nghỉ trên biển và vượt qua muôn vàn gian khổ.
= This 16-year-old teenager fought relentlessly at sea and overcame various hardships.
phản ứng dữ dội
noun. backlash
[ ˈbæˌklæʃ ]
Một cảm giác mạnh mẽ giữa một nhóm người phản ứng với một sự thay đổi hoặc các sự kiện gần đây trong xã hội hoặc chính trị.
Ví dụ:
Ngoài ra, bộ phim còn bao gồm phản ứng dữ dội của giới truyền thông mà cô ấy nhận được trong chuyến hành trình của mình.
= In addition, the movie included the media backlash that she received during her journey.
Tuy nhiên, dấn thân vào cuộc hành trình này đã giúp Jessica thu hút được sự chú ý trên toàn thế giới. Trong cuộc phiêu lưu lịch sử này, Jessica đã trải qua 210 ngày lênh đênh trên biển một mình. Cô chỉ kết thúc cuộc hành trình khi đến Cảng Sydney, quê hương của cô. Cao trào của phim nói về việc Jessica chống chọi với vô số cơn bão ập đến cùng một lúc như thế nào.
Nonetheless, embarking on this journey helped Jessica gain worldwide attention. In this historic adventure, Jessica spent 210 days at sea on her own. She only wrapped the journey up when reaching Sydney Harbour, her hometown. The climax of the movie talks about how Jessica withstood numerous storms coming to her at once.
dấn thân vào
phrasal verb. embark on
[ ɪmˈbɑːrk ɑːn ]
Bắt đầu một điều gì đó mới và quan trọng.
Ví dụ:
Tuy nhiên, dấn thân vào cuộc hành trình này đã giúp Jessica thu hút được sự chú ý trên toàn thế giới.
= Nonetheless, embarking on this journey helped Jessica gain worldwide attention.
một mình
phrase. on your own
[ ɑːn jər oʊn ]
Đơn độc, một mình.
Ví dụ:
Trong cuộc phiêu lưu lịch sử này, Jessica đã trải qua 210 ngày lênh đênh trên biển một mình.
= In this historic adventure, Jessica spent 210 days at sea on her own.
kết thúc (điều gì đó)
phrasal verb. wrap (something) up
[ ræp ʌp ]
Hoàn thành xong một cái gì, điều gì đó.
Ví dụ:
Cô chỉ kết thúc cuộc hành trình khi đến Cảng Sydney, quê hương của cô.
= She only wrapped the journey up when reaching Sydney Harbour, her hometown.
cao trào
noun. climax
[ ˈbæˌklæʃ ]
Phần quan trọng hoặc thú vị nhất trong một câu chuyện hoặc tình huống, đặc biệt thường xảy ra ở gần kết.
Ví dụ:
Cao trào của phim nói về việc Jessica chống chọi với vô số cơn bão ập đến cùng một lúc như thế nào.
= The climax of the movie talks about how Jessica withstood numerous storms coming to her at once.
Jessica tiết lộ đã có 7 lần cô cảm thấy mình cận kề cái chết. Bộ phim đã không thể trình bày trung thực cuộc hành trình đáng sợ của Jessica. Tuy nhiên, sau chuyến đi của cô ấy, có vẻ như cả nước Úc đã hội tụ lại để tôn vinh thành tích của cô ấy. Lúc đó, Jessica bị choáng ngợp với tất cả những cảm xúc mà cô đã trải qua trong chuyến hành trình. Câu chuyện của Jessica truyền cảm hứng cho những thanh thiếu niên khác theo đuổi ước mơ của họ.
Jessica revealed that there were 7 times when she felt that she was at the brink of death. The movie couldn't do Jessica's terrifying journey justice. Nonetheless, after her trip, it appeared as though all of Australia had gathered to honor her accomplishment. At that time, Jessica was overwhelmed with all the emotions she had experienced during the journey. Jessica's story inspires other teenagers to follow their dreams.
cận kề (điều gì đó)
phrase. at the brink of (something)
[ ət ðə brɪŋk əv ]
Trong một tình huống nguy hiểm.
Ví dụ:
Jessica tiết lộ đã có 7 lần cô cảm thấy mình cận kề cái chết.
= Jessica revealed that there were 7 times when she felt that she was atthe brink of death.
trình bày trung thực (điều gì đó)
phrase. do (something) justice
[ ˈduˈʤʌstɪs ]
Đối xử hoặc đại diện cho một chủ thể đó với sự công bằng hoặc sự đánh giá cao
Ví dụ:
Bộ phim đã không thể trình bày trung thực cuộc hành trình đáng sợ của Jessica.
= The movie couldn't do Jessica's terrifying journey justice.
thành tích
noun. accomplishment
[ əˈkɑmplɪʃmənt ]
Điều đạt được được sau rất nhiều công sức hoặc nỗ lực.
Ví dụ:
Tuy nhiên, sau chuyến đi của cô ấy, có vẻ như cả nước Úc đã hội tụ lại để tôn vinh thành tích của cô ấy.
= Nonetheless, after her trip, it appeared as though all of Australia had gathered to honor her accomplishment.
bị choáng ngợp với (điều gì đó)
phrase. to be overwhelmed with (something)
[ təbi ˌoʊvərhˈwɛlmd wɪθ ]
Bị chi phối bởi một cảm xúc mãnh liệt đột ngột.
Ví dụ:
Lúc đó, Jessica bị choáng ngợp với tất cả những cảm xúc mà cô đã trải qua trong chuyến hành trình.
= At that time, Jessica was overwhelmed with all the emotions she had experienced during the journey.
theo đuổi giấc mơ
phrase. follow your dream
[ ˈbæˌklæʃ ]
Làm việc để hướng tới điều những khát khao và hy vọng trong cuộc sống.
Ví dụ:
Câu chuyện của Jessica truyền cảm hứng cho những thanh thiếu niên khác theo đuổi ước mơ của họ.
= Jessica's story inspires other teenagers to follow their dreams.
Câu chuyện của cô gái 16 tuổi được chuyển thể thành phim trên Netflix
Setting câu chuyện của Jessica là vào năm 2010, khi cô là người trẻ nhất giong buồm một mình. Điều làm cho hành trình của cô ấy thậm chí còn nổi bật hơn là cô ấy không có sự trợ giúp nào và cô ấy đã đi non-stop. Cô bé 16 tuổi này đã chiến đấu không ngừng nghỉ trên biển và vượt qua muôn vàn hardship. Ngoài ra, bộ phim còn bao gồm backlash của giới truyền thông mà cô ấy nhận được trong chuyến hành trình của mình.
Tuy nhiên, embark on cuộc hành trình này đã giúp Jessica thu hút được sự chú ý trên toàn thế giới. Trong cuộc phiêu lưu lịch sử này, Jessica đã trải qua 210 ngày lênh đênh trên biển on her own. Cô chỉ wrap cuộc hành trình up khi đến Cảng Sydney, quê hương của cô. Climax của phim nói về việc Jessica chống chọi với vô số cơn bão ập đến cùng một lúc như thế nào.
Jessica tiết lộ đã có 7 lần cô cảm thấy mình at the brink of cái chết. Bộ phim đã không thể do cuộc hành trình đáng sợ của Jessica justice. Tuy nhiên, sau chuyến đi của cô ấy, có vẻ như cả nước Úc đã hội tụ lại để tôn vinh accomplishment của cô ấy. Lúc đó, Jessica was overwhelmed with tất cả những cảm xúc mà cô đã trải qua trong chuyến hành trình. Câu chuyện của Jessica truyền cảm hứng cho những thanh thiếu niên khác follow dream của họ.