Alice in Borderland 2: khen chê có đủ
Phần thứ hai của loạt phim sinh tồn dystopian Alice in Borderland cuối cùng đã được phát sóng trên Netflix. Bộ phim đã đạt được gần 135,5 triệu watch time kể từ khi phát hành vào ngày 22 tháng 12.

Phần thứ hai của loạt phim sinh tồn phản địa đàng Alice in Borderland cuối cùng đã được phát sóng trên Netflix. Bộ phim đã đạt được gần 135,5 triệu thời gian xem kể từ khi phát hành vào ngày 22 tháng 12. Bộ phim cũng đã phá kỷ lục về bộ phim Nhật Bản được xem nhiều nhất trong tuần đầu tiên công chiếu trên Netflix.
The second season of the dystopian survival series Alice in Borderland has finally been aired on Netflix. The series has gained nearly 135.5 million hours of watch time since its release on December 22. The series also broke the record for the most-watched Japanese series in its first weekend on Netflix.
(mang tính) phản địa đàng
adjective. dystopian
[ Dɪs.ˈtoʊ.pi.ən ]
Không mong muốn, xấu xa đen tối, đáng sợ.
Ví dụ:
Phần thứ hai của loạt phim sinh tồn phản địa đàng Alice in Borderland cuối cùng đã được phát sóng trên Netflix.
= The second season of the dystopian survival series Alice in Borderland has finally been aired on Netflix.
thời gian xem
noun. watch time
[ wɑʧ taɪm ]
Khoảng thời gian tiêu tốn vào việc xem phim.
Ví dụ:
Bộ phim đã đạt được gần 135,5 triệu thời gian xem kể từ khi phát hành vào ngày 22 tháng 12.
= The series has gained nearly 135.5 million hours of watch time since its release on December 22.
phá kỷ lục
idiom. break the record
[ breɪk ðə ˈrɛkərd ]
Vượt qua thành tích được thừa nhận là cao nhất trước đó.
Ví dụ:
Bộ phim cũng đã phá kỷ lục về bộ phim Nhật Bản được xem nhiều nhất trong tuần đầu tiên công chiếu trên Netflix.
= The series also broke the record for the most-watched Japanese series in its first weekend on Netflix.
Mùa đầu tiên của Alice in Borderland, chuyển thể từ truyện tranh của Haro Asō, được phát sóng trong đại dịch. Bầu không khí tiền tận thế này đã khơi dậy sự quan tâm của công chúng đối với thể loại kinh dị sinh tồn. Nhiều bộ phim bom tấn trong thể loại này là Battle Royale, Hunger Games và gần đây nhất là Squid Game. Người hâm mộ đã đánh giá cao chất lượng của bộ phim Nhật Bản và sự bạo lực sinh động của nó trên Twitter.
The first season of Alice in Borderland, adapted from Haro Asō's manga, was aired during the pandemic. This pre-apocalyptic atmosphere has resurged the public's interest in the survival horror genre. Many blockbusters in this genre are Battle Royale, Hunger Games, and most recently, Squid Game. Fans have already appreciated the Japanese movie's quality and its graphic violence on Twitter.
chuyển thể từ
verb. adapt from
[ əˈdæpt frʌm ]
Chuyển thể một tác phẩm nghệ thuật hay một câu chuyện sang hình thức phim điện ảnh.
Ví dụ:
Mùa đầu tiên của Alice in Borderland, chuyển thể từ truyện tranh của Haro Asō, được phát sóng trong đại dịch.
= The first season of Alice in Borderland, adapted from Haro Asō's manga, was aired during the pandemic.
kinh dị sinh tồn
noun. survival horror
[ sərˈvaɪvəl ˈhɔrər ]
Việc một hoặc nhiều nhân vật phim nỗ lực để sinh tồn.
Ví dụ:
Bầu không khí tiền tận thế này đã khơi dậy sự quan tâm của công chúng đối với thể loại kinh dị sinh tồn.
= This pre-apocalyptic atmosphere has resurged the public's interest in the survival horror genre.
bộ phim bom tấn
noun. blockbuster
[ ˈblɑkˌbʌstər ]
Sản phẩm nổi tiếng, thành công trong lĩnh vực điện ảnh, sân khấu và trò chơi điện tử.
Ví dụ:
Nhiều bộ phim bom tấn trong thể loại này là Battle Royale, Hunger Games và gần đây nhất là Squid Game.
= Many blockbusters in this genre are Battle Royale, Hunger Games, and most recently, Squid Game.
sinh động
adjective. graphic
[ ˈɡræfɪk ]
Đầy sự sống, với nhiều dạng, nhiều vẻ khác nhau.
Ví dụ:
Người hâm mộ đã đánh giá cao chất lượng của bộ phim Nhật Bản và sự bạo lực sinh động của nó trên Twitter.
= Fans have already appreciated the Japanese movie's quality and its graphic violence on Twitter.
Nhờ sự nổi tiếng đã có từ trước của phần tiền truyện, Alice in Borderland 2 nhanh chóng trở thành xu hướng. Phần lớn các diễn viên đều làm tròn vai trò, phản ánh chính xác tính cách của nhân vật. Tuy nhiên, so với phần tiền truyện, phim đã lược bỏ nhiều yếu tố, làm giảm đi tính kịch tính. Nhiều độc giả của nguyên tác manga đã cảm thấy chán chường vì bộ phim đã phần nào mất đi sức hấp dẫn.
Thanks to the pre-established popularity of its prequel, Alice in Borderland 2 soon became viral. The majority of the actors fulfill their roles, accurately reflecting the character's personality. However, compared to the prequel, the movie has omitted numerous elements, decreasing the dramatic aspect. Many readers of the original manga were in low spirits because the movie has somewhat lost its appeal.
(phần) tiền truyện
noun. prequel
[ ˈprikwɛl ]
Chuỗi sự việc xảy ra trước khi tác phẩm ra mắt, giải thích nguyên nhân dẫn đến phần tác phẩm hiện tại.
Ví dụ:
Nhờ sự nổi tiếng đã có từ trước của phần tiền truyện, Alice in Borderland 2 nhanh chóng trở thành xu hướng.
= Thanks to the pre-established popularity of its prequel, Alice in Borderland 2 soon became viral.
làm tròn vai trò
phrase. fulfill one’s role
[ fʊlˈfɪl wʌnz roʊl ]
Làm tốt phần việc phải làm của bản thân.
Ví dụ:
Phần lớn các diễn viên đều làm tròn vai trò, phản ánh chính xác tính cách của nhân vật.
= The majority of the actors fulfill their roles, accurately reflecting the character's personality.
lược bỏ
verb. omit
[ oʊˈmɪt ]
Bỏ bớt, coi là không có giá trị, không có tác dụng.
Ví dụ:
Tuy nhiên, so với phần tiền truyện, phim đã lược bỏ nhiều yếu tố, làm giảm đi tính kịch tính.
= However, compared to the prequel, the movie has omitted numerous elements, decreasing the dramatic aspect.
cảm thấy chán chường
idiom. in low spirits
[ ɪn loʊ ˈspɪrɪts ]
Chán đến mức không còn thiết tha, thích thú gì nữa vì đã quá thất vọng.
Ví dụ:
Nhiều độc giả của nguyên tác manga đã cảm thấy chán chường vì bộ phim đã phần nào mất đi sức hấp dẫn.
= Many readers of the original manga were in low spirits because the movie has somewhat lost its appeal.
"Alice in Borderland" là một bộ phim kinh dị khoa học viễn tưởng của Nhật Bản được tạo ra bởi Yoshiki Watabe và Yasuko Kuramitsu. Bộ truyện tranh gốc lấy cảm hứng từ cuốn tiểu thuyết của Lewis Carroll: Cuộc phiêu lưu của Alice ở xứ sở thần tiên. Về cốt truyện, các nhân vật chính trong "Alice in Borderland" đến một thế giới hư cấu có tên là Borderland. Cách duy nhất để sống sót của các nhân vật chính là chơi trò chơi và giành lấy mạng sống.
"Alice in Borderland" is a Japanese sci-fi thriller drama created by Yoshiki Watabe and Yasuko Kuramitsu. The original manga took inspiration from Lewis Carroll’s novel: Alice’s Adventures in Wonderland. Regarding the storyline, the protagonists in "Alice in Borderland" arrive in a fictional world called Borderland. The protagonists' only means of surviving is playing games and acquiring lives.
khoa học viễn tưởng
noun. sci-fi
[ si-faɪ ]
Thể loại của tiểu thuyết suy đoán, đề cập đến các khái niệm giàu trí tưởng tượng.
Ví dụ:
"Alice in Borderland" là một bộ phim kinh dị khoa học viễn tưởng của Nhật Bản được tạo ra bởi Yoshiki Watabe và Yasuko Kuramitsu.
= "Alice in Borderland" is a Japanese sci-fi thriller drama created by Yoshiki Watabe and Yasuko Kuramitsu.
lấy cảm hứng từ
phrase. take inspiration from
[ teɪk ˌɪnspəˈreɪʃən frʌm ]
Tìm được cảm xúc và sự lôi cuốn mãnh liệt từ điều gì đó để sáng tạo, làm việc hiệu quả.
Ví dụ:
Bộ truyện tranh gốc lấy cảm hứng từ cuốn tiểu thuyết của Lewis Carroll: Cuộc phiêu lưu của Alice ở xứ sở thần tiên.
= The original manga took inspiration from Lewis Carroll’s novel: Alice’s Adventures in Wonderland.
cốt truyện
noun. storyline
[ ˈstɔriˌlaɪn ]
Hệ thống sự kiện làm nòng cốt cho diễn biến các sự việc trong tác phẩm.
Ví dụ:
Về cốt truyện, các nhân vật chính trong "Alice in Borderland" đến một thế giới hư cấu có tên là Borderland.
= Regarding the storyline, the protagonists in "Alice in Borderland" arrive in a fictional world called Borderland.
nhân vật chính
noun. protagonist
[ proʊˈtæɡənəst ]
Nhân vật đóng vai trò trung tâm, xuyên suốt, chủ đạo trong một tác phẩm.
Ví dụ:
Cách duy nhất để sống sót của các nhân vật chính là chơi trò chơi và giành lấy mạng sống.
= The protagonists' only means of surviving is playing games and acquiring lives.
Sau kết thúc bỏ lửng của phần 1, Alice in Borderland phần 2 còn mang đến nhiều nghịch cảnh hơn nữa. Phần này tập trung vào nội tâm của các nhân vật hơn là độ khó của các trò chơi. Thông điệp của bộ phim rất rõ ràng: trước bờ vực của cái chết, người ta phải chiến đấu hết mình để sống sót.
After the cliffhanger of season 1, Alice in Borderland season 2 introduced even more adversities. This season focuses on the characters' introspection rather than the difficulty of the games. The message of the movie is evident: at the brink of death, one must fight their hardest to survive.
kết thúc bỏ lửng
noun. cliffhanger
[ ˈklɪfˌhæŋər ]
Kết thúc dở dang, không bỏ hẳn nhưng cũng không tiếp tục nữa.
Ví dụ:
Sau kết thúc bỏ lửng của phần 1, Alice in Borderland phần 2 còn mang đến nhiều nghịch cảnh hơn nữa.
= After the cliffhanger of season 1, Alice in Borderland season 2 introduced even more adversities.
nội tâm
noun. introspection
[ ˌɪntrəˈspɛkʃən ]
Tâm tư, tình cảm riêng của mỗi người.
Ví dụ:
Phần này tập trung vào nội tâm của các nhân vật hơn là độ khó của các trò chơi.
= This season focuses on the characters' introspection rather than the difficulty of the games.
bờ vực của cái chết
collocation. brink of death
[ brɪŋk əv dɛθ ]
Ranh giới giữa sự sống và cái chết.
Ví dụ:
Thông điệp của bộ phim rất rõ ràng: trước bờ vực của cái chết, người ta phải chiến đấu hết mình để sống sót.
= The message of the movie is evident: at the brink of death, one must fight their hardest to survive.
Alice in Borderland 2: khen chê có đủ
Mùa đầu tiên của Alice in Borderland, adapt from truyện tranh của Haro Asō, được phát sóng trong đại dịch. Bầu không khí tiền tận thế này đã khơi dậy sự quan tâm của công chúng đối với thể loại survival horror. Nhiều blockbuster trong thể loại này là Battle Royale, Hunger Games và gần đây nhất là Squid Game. Người hâm mộ đã đánh giá cao chất lượng của bộ phim Nhật Bản và sự bạo lực graphic của nó trên Twitter.
Nhờ sự nổi tiếng đã có từ trước của prequel, Alice in Borderland 2 nhanh chóng trở thành xu hướng. Phần lớn các diễn viên đều fulfill their role, phản ánh chính xác tính cách của nhân vật. Tuy nhiên, so với phần tiền truyện, phim đã omit nhiều yếu tố, làm giảm đi tính kịch tính. Nhiều độc giả của nguyên tác manga đã in low spirits vì bộ phim đã phần nào mất đi sức hấp dẫn.
"Alice in Borderland" là một bộ phim kinh dị sci-fi của Nhật Bản được tạo ra bởi Yoshiki Watabe và Yasuko Kuramitsu. Bộ truyện tranh gốc take inspiration from cuốn tiểu thuyết của Lewis Carroll: Cuộc phiêu lưu của Alice ở xứ sở thần tiên. Về storyline, các nhân vật chính trong "Alice in Borderland" đến một thế giới hư cấu có tên là Borderland. Cách duy nhất để sống sót của các protagonist là chơi trò chơi và giành lấy mạng sống.
Sau cliffhanger của phần 1, Alice in Borderland phần 2 còn mang đến nhiều nghịch cảnh hơn nữa. Phần này tập trung vào introspection của các nhân vật hơn là độ khó của các trò chơi. Thông điệp của bộ phim rất rõ ràng: trước brink of death, người ta phải chiến đấu hết mình để sống sót.