Một số tiền tố thường gặp

Ngày hôm nay mình lại quay về với chủ đề từ vựng yêu thích và dồi dào. Nhưng hôm nay sẽ hơi khác một chút, không nói về sắc thái nữa, mà nói về thành phần cấu tạo nên một từ, cũng là cơ sở để người ta nhìn vào từ lạ và make an educated guess (đoán có cơ sở).

Một số tiền tố thường gặp
Photo by Joakim Honkasalo / Unsplash
💡
Bài linh tinh xưa cũ từng đăng trên Patreon của Hana 😁
💡
Click vào từng thẻ từ vựng trong bài để xem chi tiết

Ngày hôm nay mình lại quay về với chủ đề từ vựng yêu thích và dồi dào. Sở dĩ mình thích từ vựng nhất là vì từ vựng là chuyện mình tự làm được, cứ học là sẽ thấm thôi, không cần phải luyện tập với người đối diện như nói hay, phát âm chuẩn 😂. Nhưng hôm nay sẽ hơi khác một chút, không nói về sắc thái nữa, mà nói về thành phần cấu tạo nên một từ, cũng là cơ sở để người ta nhìn vào từ lạ và make an educated guess (đoán có cơ sở). Thành phần mình đang nói tới chính là… prefix (tiền tố).

Thật ra không ai học tiền tố để đoán nghĩa hết. Người ta học để tạo kết nối giữa những từ người ta đã biết, để cảm thấy hay ho, thú vị hơn, và khó quên nghĩa hơn vì đã tạo thành một mạng lưới từ ngữ liên quan trong đầu. Vậy nên các bạn không cần phải cố gắng học tiền tố, cũng không nên nản khi học tiền tố không nhớ, vì nó vốn không dùng để học thuộc, mà dùng để suy ngẫm after the fact, sau khi đã biết kha khá từ vựng.


ab- : away, from

= ra khỏi, đi khỏi, cách xa cái gì đó

absent
cách xa khỏi sự hiện diện = vắng mặt

abnormal
cách xa khỏi bình thường = bất thường

abduct
dẫn ra khỏi ai đó = bắt cóc

ablution
việc rửa ra khỏi ai đó = sự gột rửa

anti- : against

= chống lại

antidepressant
chống lại trầm cảm = thuốc chữa trầm cảm

antidote
cái được đưa để chống lại = thuốc giải 

anticlimax
chống lại cao trào = sự đáng thất vọng sau khi đã kỳ vọng nhiều

de-: opposite of

= ngược lại

destruct
ngược lại việc xây dựng = phá hủy 

devalue
ngược lại trị giá = giảm giá trị

demoralize
ngược lại việc đạo đức = suy đồi

decompose
ngược lại sự tạo thành = phân hủy

dis-: not, opposite of

= không phải, ngược lại

disagree
không phải đồng ý = bất đồng

discover
không phải che đậy = khám phá

disease
không phải thoải mái = bệnh tật

disadvantage
không phải lợi thế = bất lợi

disaffected
ngược lại với tình cảm yêu quý = ghét bỏ (liên quan tới chữ affection - tình cảm)

en-, em- : cause to

= khiến xảy ra

enact
khiến hành động xảy ra = thông qua, phê chuẩn

encode
khiến mật mã xảy ra = mã hoá

embrace
khiến việc bao bọc xảy ra = ôm ấp


fore- : before, in front of

= ở trước, trước khi

forecast
truyền bá trước khi chuyện gì xảy ra = dự đoán

foretell
nói trước khi chuyện gì xảy ra = dự đoán

in-, im- : in, into

= vào trong

income
lượng tiền vào trong = thu nhập

infield
phần phía trong sân cỏ = sân trong

imprint
in ấn vào trong = để lại dấu ấn

in-, im-, il-, ir- : not

= không phải

injustice
không phải công lý = sự bất công

immoral
không phải đạo đức = lệch lạc

illegal
không phải hợp pháp = phạm pháp

irrational
không phải hợp lý = vô lý

inter- : between, among

= ở giữa

interact
hành động ở giữa nhiều thứ = tương tác

interrupt
phá vỡ ở giữa nhiều thứ = gián đoạn

yellow leaves

mid- : middle

= chính giữa

midlife
chính giữa cuộc đời = nửa đời người

midway
chính giữa con đường = giữa đường

mis- : wrongly

= sai lệch

misfire
nhắm bắn sai lệch = bắn phản chủ

misspell
đánh vần sai lệch = đánh vần sai

non- : not

= không phải

nonsense
không phải lý lẽ = điều vô lý

nonviolent
không phải bạo lực = không bạo lực

over- : above, too much

= ở trên, quá mức

overeat
ăn quá mức = ăn quá nhiều

overlook
nhìn ở trên = nhìn bao quát, nhìn toàn cảnh

pre- : before

= trước khi

prefix
phần gắn ở trước = tiền tố 

preview
xem trước cái gì khác = đoạn giới thiệu

re- : again

= lặp lại

return
lặp lại việc quay về = quay trở lại

rewrite
lặp lại việc viết = viết lại

semi- : half, partly

= một nửa, một phần

semicircle
một nửa đường tròn = hình bán nguyệt

semifinal
một nửa thi cuối kì = thi giữa kì

sub- : under

= ở dưới

submarine
ở dưới mặt nước biển = ngầm dưới nước

subway
con đường ở dưới = đường hầm đi bộ, tàu điện ngầm

super- : above, beyond

= ở trên, vượt ngoài

superhuman
vượt ngoài con người = siêu nhân

superstar
vượt mức ngôi sao = siêu sao

tele- : far

= xa

telephone
âm thanh đường xa = điện thoại

telescope
ống kín nhìn xa = kính viễn vọng


Beautiful orange flower. Aastik Maurya

trans : across, beyond, through

= xuyên qua, vượt qua

transmit
gửi cái gì xuyên qua = lây truyền

transoceanic
xuyên qua đại dương = vượt biển

transport
mang đi xuyên qua = vận chuyển

un- : not, opposite of

= không phải, trái ngược

unfriendly
không có tính chất bạn bè = không thân thiện

unheard
không có tính chất đã nghe thấy = chưa nghe tới

unusual
không bình thường = bất thường

under- : under, too little

= thiếu, quá ít

underestimate
dự đoán quá ít = xem nhẹ

undercount
= đếm quá ít = đếm thiếu


Các bạn có thể bắt đầu thống kê lại từ vựng mình đã biết thành mạng lưới, trong file excel hay word, với 1 cột là các tiền tố, 1 cột là nghĩa của các tiền tố mang lại cho từ vựng, và cột còn lại là những từ bạn biết, bắt đầu bằng tiền tố này và có nghĩa liên quan. Rồi mỗi khi gặp từ mới, nhất là những từ khó, bạn hãy tập thói quen lên những trang có thông tin về word origin (nguồn gốc của từ vựng), để xem từ được cấu thành từ những thành phần nào rồi sau đó điền vào file của riêng bạn. Từ từ bạn sẽ nhận ra những từ trước giờ tưởng chừng không liên quan, chỉ nhìn hơi giống nhau vì vài phần như tiền tố, hậu tố, nhưng hoá ra tụi nó lại có cùng một nét nghĩa do thành phần như tiền tố mang lại.

Nếu bạn thật sự muốn đi từ khá lên giỏi từ vựng, you can only go so far with just cramming vocabulary (học nhồi từ vựng hoài cũng chỉ có giới hạn của nó thôi). Nếu bạn cảm thấy bế tắc vì chưa giỏi từ vựng được, có thể là vì bạn chưa kết nối cả đống từ vựng bạn đã học lại được. Đây sẽ là cách khiến bạn mindful (để ý) hơn tới cấu tạo từ mỗi khi học từ mới, và cũng giúp bạn đỡ nhầm lẫn giữa những từ hơi giống nhau. Ví dụ như, extinguish nghĩa là dập tắt, có tiền tố ex- nghĩa là out (đi khỏi, mất đi), còn chữ distinguish nghĩa là phân biệt, có tiền tố dis- nghĩa là apart (cách ra).

Cheers! 🥰🥳

💡
Lưu và ôn tập các từ vựng trên trong app của Hana's Lexis