Một số tiền tố thường gặp
Ngày hôm nay mình lại quay về với chủ đề từ vựng yêu thích và dồi dào. Nhưng hôm nay sẽ hơi khác một chút, không nói về sắc thái nữa, mà nói về thành phần cấu tạo nên một từ, cũng là cơ sở để người ta nhìn vào từ lạ và make an educated guess (đoán có cơ sở).
Ngày hôm nay mình lại quay về với chủ đề từ vựng yêu thích và dồi dào. Sở dĩ mình thích từ vựng nhất là vì từ vựng là chuyện mình tự làm được, cứ học là sẽ thấm thôi, không cần phải luyện tập với người đối diện như nói hay, phát âm chuẩn 😂. Nhưng hôm nay sẽ hơi khác một chút, không nói về sắc thái nữa, mà nói về thành phần cấu tạo nên một từ, cũng là cơ sở để người ta nhìn vào từ lạ và make an educated guess (đoán có cơ sở). Thành phần mình đang nói tới chính là… prefix (tiền tố).
Thật ra không ai học tiền tố để đoán nghĩa hết. Người ta học để tạo kết nối giữa những từ người ta đã biết, để cảm thấy hay ho, thú vị hơn, và khó quên nghĩa hơn vì đã tạo thành một mạng lưới từ ngữ liên quan trong đầu. Vậy nên các bạn không cần phải cố gắng học tiền tố, cũng không nên nản khi học tiền tố không nhớ, vì nó vốn không dùng để học thuộc, mà dùng để suy ngẫm after the fact, sau khi đã biết kha khá từ vựng.
ab- : away, from
= ra khỏi, đi khỏi, cách xa cái gì đó
absent
cách xa khỏi sự hiện diện = vắng mặt
abnormal
cách xa khỏi bình thường = bất thường
abduct
dẫn ra khỏi ai đó = bắt cóc
ablution
việc rửa ra khỏi ai đó = sự gột rửa
anti- : against
= chống lại
antidepressant
chống lại trầm cảm = thuốc chữa trầm cảm
antidote
cái được đưa để chống lại = thuốc giải
anticlimax
chống lại cao trào = sự đáng thất vọng sau khi đã kỳ vọng nhiều
de-: opposite of
= ngược lại
destruct
ngược lại việc xây dựng = phá hủy
devalue
ngược lại trị giá = giảm giá trị
demoralize
ngược lại việc đạo đức = suy đồi
decompose
ngược lại sự tạo thành = phân hủy
dis-: not, opposite of
= không phải, ngược lại
disagree
không phải đồng ý = bất đồng
discover
không phải che đậy = khám phá
disease
không phải thoải mái = bệnh tật
disadvantage
không phải lợi thế = bất lợi
disaffected
ngược lại với tình cảm yêu quý = ghét bỏ (liên quan tới chữ affection - tình cảm)
en-, em- : cause to
= khiến xảy ra
enact
khiến hành động xảy ra = thông qua, phê chuẩn
encode
khiến mật mã xảy ra = mã hoá
embrace
khiến việc bao bọc xảy ra = ôm ấp
fore- : before, in front of
= ở trước, trước khi
forecast
truyền bá trước khi chuyện gì xảy ra = dự đoán
foretell
nói trước khi chuyện gì xảy ra = dự đoán
in-, im- : in, into
= vào trong
income
lượng tiền vào trong = thu nhập
infield
phần phía trong sân cỏ = sân trong
imprint
in ấn vào trong = để lại dấu ấn
in-, im-, il-, ir- : not
= không phải
injustice
không phải công lý = sự bất công
immoral
không phải đạo đức = lệch lạc
illegal
không phải hợp pháp = phạm pháp
irrational
không phải hợp lý = vô lý
inter- : between, among
= ở giữa
interact
hành động ở giữa nhiều thứ = tương tác
interrupt
phá vỡ ở giữa nhiều thứ = gián đoạn
mid- : middle
= chính giữa
midlife
chính giữa cuộc đời = nửa đời người
midway
chính giữa con đường = giữa đường
mis- : wrongly
= sai lệch
misfire
nhắm bắn sai lệch = bắn phản chủ
misspell
đánh vần sai lệch = đánh vần sai
non- : not
= không phải
nonsense
không phải lý lẽ = điều vô lý
nonviolent
không phải bạo lực = không bạo lực
over- : above, too much
= ở trên, quá mức
overeat
ăn quá mức = ăn quá nhiều
overlook
nhìn ở trên = nhìn bao quát, nhìn toàn cảnh
pre- : before
= trước khi
prefix
phần gắn ở trước = tiền tố
preview
xem trước cái gì khác = đoạn giới thiệu
re- : again
= lặp lại
return
lặp lại việc quay về = quay trở lại
rewrite
lặp lại việc viết = viết lại
semi- : half, partly
= một nửa, một phần
semicircle
một nửa đường tròn = hình bán nguyệt
semifinal
một nửa thi cuối kì = thi giữa kì
sub- : under
= ở dưới
submarine
ở dưới mặt nước biển = ngầm dưới nước
subway
con đường ở dưới = đường hầm đi bộ, tàu điện ngầm
super- : above, beyond
= ở trên, vượt ngoài
superhuman
vượt ngoài con người = siêu nhân
superstar
vượt mức ngôi sao = siêu sao
tele- : far
= xa
telephone
âm thanh đường xa = điện thoại
telescope
ống kín nhìn xa = kính viễn vọng
trans : across, beyond, through
= xuyên qua, vượt qua
transmit
gửi cái gì xuyên qua = lây truyền
transoceanic
xuyên qua đại dương = vượt biển
transport
mang đi xuyên qua = vận chuyển
un- : not, opposite of
= không phải, trái ngược
unfriendly
không có tính chất bạn bè = không thân thiện
unheard
không có tính chất đã nghe thấy = chưa nghe tới
unusual
không bình thường = bất thường
under- : under, too little
= thiếu, quá ít
underestimate
dự đoán quá ít = xem nhẹ
undercount
= đếm quá ít = đếm thiếu
Các bạn có thể bắt đầu thống kê lại từ vựng mình đã biết thành mạng lưới, trong file excel hay word, với 1 cột là các tiền tố, 1 cột là nghĩa của các tiền tố mang lại cho từ vựng, và cột còn lại là những từ bạn biết, bắt đầu bằng tiền tố này và có nghĩa liên quan. Rồi mỗi khi gặp từ mới, nhất là những từ khó, bạn hãy tập thói quen lên những trang có thông tin về word origin (nguồn gốc của từ vựng), để xem từ được cấu thành từ những thành phần nào rồi sau đó điền vào file của riêng bạn. Từ từ bạn sẽ nhận ra những từ trước giờ tưởng chừng không liên quan, chỉ nhìn hơi giống nhau vì vài phần như tiền tố, hậu tố, nhưng hoá ra tụi nó lại có cùng một nét nghĩa do thành phần như tiền tố mang lại.
Nếu bạn thật sự muốn đi từ khá lên giỏi từ vựng, you can only go so far with just cramming vocabulary (học nhồi từ vựng hoài cũng chỉ có giới hạn của nó thôi). Nếu bạn cảm thấy bế tắc vì chưa giỏi từ vựng được, có thể là vì bạn chưa kết nối cả đống từ vựng bạn đã học lại được. Đây sẽ là cách khiến bạn mindful (để ý) hơn tới cấu tạo từ mỗi khi học từ mới, và cũng giúp bạn đỡ nhầm lẫn giữa những từ hơi giống nhau. Ví dụ như, extinguish nghĩa là dập tắt, có tiền tố ex- nghĩa là out (đi khỏi, mất đi), còn chữ distinguish nghĩa là phân biệt, có tiền tố dis- nghĩa là apart (cách ra).
Cheers! 🥰🥳